6 trường hợp được xác định đúng tuyến khám chữa bệnh BHYT từ ngày 1/1/2016

Thứ hai - 04/01/2016 07:30
Theo quy định tại Thông tư 40/2015/TT-BYT của Bộ Y tế quy định việc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2016 có 6 trường hợp được xác định là đúng tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
Hình minh họa
Hình minh họa
Người bệnh được cấp cứu ở bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào

Theo quy định tại Thông tư 40/2015/TT-BYT của Bộ Y tế quy định  việc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2016 có 6 trường hợp được xác định là đúng tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế gồm:

-  Người có thẻ bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện được quyền khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa, hoặc bệnh viện tuyến huyện trong cùng địa bàn tỉnh.

-  Người có thẻ bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã chuyển tuyến đến bệnh viện huyện, bao gồm cả các bệnh viện huyện đãđược xếp hạng I, hạng II và bệnh viện y học cổ truyền tỉnh (trong trường hợp bệnh viện huyện không có khoa y học cổ truyền).

-  Người có thẻ bảo hiểm y tế được bệnh viện tuyến huyện, bao gồm cả bệnh viện đã được xếp hạng I, hạng II và bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, viện chuyên khoa, trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh chuyển tuyến đến trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh hoặc bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, viện chuyên khoa tuyến tỉnh cùng hạng hoặc hạng thấp hơn.

- Đối với trường hợp cấp cứu: Người bệnh được cấp cứu tại bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào. Bác sĩ hoặc y sĩ tiếp nhận người bệnh đánh giá, xác định tình trạng cấp cứu và ghi vào hồ sơ, bệnh án. Sau giai đoạn điều trị cấp cứu, người bệnh được chuyển vào điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã tiếp nhận cấp cứu người bệnh hoặc được chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác để tiếp tục điều trị theo yêu cầu chuyên môn hoặc được chuyển về nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu sau khi đã điều trị ổn định.

- Trường hợp người bệnh được chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh có bệnh khác kèm theo, bệnh được phát hiện hoặc phát sinh ngoài bệnh đã ghi trên giấy chuyển tuyến, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận người bệnh thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh đối với các bệnh đó trong phạm vi chuyên môn.

-  Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế đi công tác, học tập, làm việc lưu động hoặc tạm trú dưới 12 tháng tại địa phương khác thì được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa phương đó tương đương với tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu ghi trên thẻ bảo hiểm y tế. Trường hợp địa phương đó không có cơ sở y tế tương đương thì người tham gia bảo hiểm y tế được lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác có tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu.
 

Quy định về sử dụng Giấy chuyển tuyến và Giấy hẹn khám lại trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

Cũng ở Thông tư này, tại Điều 12 quy định việc sử dụng Giấy chuyển tuyến đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế quy định: trong trường hợp người bệnh được chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì chỉ cần Giấy chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trực tiếp chuyển người bệnh đi; Trường hợp người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và sau đó được chuyển tiếp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì chỉ cần Giấy chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trực tiếp chuyển người bệnh đi;

Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký;

Riêng một số trường hợp mắc bệnh mạn tính, trong đó có các bệnh như hội chứng viêm thận mạn, suy thận mạn, chạy thận nhân tạo chu kỳ… thì được sử dụng giấy chuyển tuyến từ cơ sở y tế tuyến trước từ ngày được giới thiệu cho đến hết ngày 31/12 của năm đó.Trường hợp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó mà người bệnh vẫn đang điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị nội trú đó.

Việc sử dụng Giấy hẹn khám lại: Mỗi Giấy hẹn khám lại chỉ sử dụng 01 (một) lần theo thời gian ghi trong Giấy hẹn khám lại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
 

STT                                   Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp

1                                       Lao (các loại)

2                                       Bệnh Phong
3                              HIV/AIDS

4                                      Di chứng viêm não; Bại não; Liệt tứ chi ở trẻ em dưới 6 tuổi

5                                      Xuất huyết trong não

6                                       Dị tật não, não úng thủy

7                                       Động kinh

8                                        Ung thư *

9                                        U nhú thanh quản

10                                      Đa hồng cầu

11                                      Thiếu máu bất sản tủy

12                                      Thiếu máu tế bào hình liềm

13                                      Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia)

14                                      Tan máu tự miễn

15                                      Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch

16                                      Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm

17                                      Bệnh Hemophillia

18                                      Các thiếu hụt yếu tố đông máu

19                                      Các rối loạn đông máu

20                                      Von Willebrand

21                                      Bệnh lý chức năng tiểu cầu

22                                      Hội chứng thực bào tế bào máu

23                                      Hội chứng Anti – Phospholipid

24                                      Hội chứng Tuner

25                                      Hội chứng Prader Willi

26                                      Suy tủy

27                                  Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu hụt gamaglobulin

28                                     Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu sắt

29                                     Basedow

30                                     Đái tháo đường

31                                     Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh acid hữu cơ, acid amin, acid béo

32                                     Rối loạn dự trữ thể tiêu bào

33                                     Suy tuyến giáp

34                                     Suy tuyến yên

35                                     Bệnh tâm thần *

36                                     Parkinson

37                                     Nghe kém ở trẻ em dưới 6 tuổi

38                                     Suy tim

39                                     Tăng huyết áp có biến chứng

40                                     Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim

41            Bệnh tim bẩm sinh; Bệnh tim (có can thiệp, sau phẫu thuật van tim, đặt máy tạo nhịp)

42                                     Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

43                                     Hen phế quản

44                                     Pemphigus

45                                     Pemphigoid (Bọng nước dạng Pemphigus)

46                                     Duhring – Brocq

47                                     Vảy nến

48                                     Vảy phấn đỏ nang lông

49                                     Á vảy nến

50                                     Luput ban đỏ

51                                     Viêm bì cơ (Viêm đa cơ và da)

52                                     Xơ cứng bì hệ thống

53                                   Bệnh tổ chức liên kết tự miễn hỗn hợp (Mixed connective tissue disease)

54   Các trường hợp có chỉ định sử dụng thuốc chống thải ghép sau ghép mô, bộ phận cơ thể người

55                                    Di chứng do vết thương chiến tranh

56                                    Viêm gan mạn tính tiến triển; viêm gan tự miễn

57                                    Hội chứng viêm thận mạn; suy thận mạn

58                                   Tăng sản thượng thận bẩm sinh

59                                   Thiểu sản thận

60                                   Chạy thận nhân tạo chu kỳ, thẩm phân phúc mạc chu kỳ

61                                   Viêm xương tự miễn

62                                   Viêm cột sống dính khớp
Ghi chú: (*) là tên bệnh, nhóm bệnh quy định tại Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

 

Tác giả: Thái Bình

Nguồn tin: Báo Sức khỏe & đời sống

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Văn bản

1562/TTYT-KD

Yêu cầu báo giá Test khí máu

Lượt xem:24 | lượt tải:27

DSHTTHKCB

Danh sách người hoàn thành quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh

Lượt xem:58 | lượt tải:41

THUCHANH_T10_L2

Danh sách người thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại Trung tâm Y tế huyện Thạch Hà (T10/2024 đợt 2)

Lượt xem:80 | lượt tải:58

1393/TTYT-KD

Về việc cung cấp báo giá máy giặt

Lượt xem:77 | lượt tải:56

1375/TTYT-KD

Về việc cung cấp báo giá máy giặt

Lượt xem:144 | lượt tải:74
  • Đang truy cập60
  • Hôm nay6,686
  • Tháng hiện tại106,536
  • Tổng lượt truy cập11,814,654
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây